Hai hệ thống giáo phận Giáo_phận_Công_giáo_tại_Trung_Quốc

Hệ thống các giáo phận tại Trung Quốc do Tòa Thánh thiết lập về cơ bản năm 1946. Tuy nhiên, từ sau năm 1949, tồn tại một hệ thống các giáo phận phát triển sau do Giám mục đoàn Công giáo Trung Quốc thiết lập, nhưng không được Tòa Thánh công nhận. Từ đó hình thành 2 hệ thống giáo phận cũng như chức sắc giáo phẩm khác nhau.

Hệ thống giáo phận chính thống

Dưới đây là hệ thống giáo phận chính thống do Tòa Thánh thiết lập. Theo đó, lãnh thổ Trung Hoa (bao gồm Trung Quốc Đại lục, Đài Loan, Hongkong và Macau) được chia thành 21 tổng giáo phận, 101 giáo phận và 29 hạt Phủ doãn Tông Tòa.

(Cập nhật thời điểm đến ngày 29 tháng 7 năm 2021)

Các giáo phận thuộc giáo tỉnh Đại lục

- Ghi chú:

  • Các tên giám mục in nghiêng là giám mục chưa được sự chấp thuận từ Tòa Thánh, cắt đứt hiệp thông với Giáo hội Công giáo Rôma.
  • Các chức vụ có gắn dấu * chỉ chức vụ không được Tòa Thánh chấp thuận, giám mục từng do chính quyền Trung Quốc tấn phong nhưng đã quay về hiệp thông với Giáo hội Công giáo Rôma.
  • Các chức vụ có gắn dấu (*) là chức vụ do chính quyền Trung Quốc bắt buộc Giám mục của Giáo hội Công giáo Rôma thực hiện, đôi khi thể hiện quan điểm chính quyền Trung Quốc.
STTGiáo phậnThành lậpGiám mục quản nhiệmNhà thờ chính tòa
1Tổng giáo phận An Khánh1929
1946
Trống tòa
2Giáo phận Bạng Phụ1929 Trống tòa
3Giáo phận Vu Hồ1921 Giuse Lưu Tân Hồng*
4Tổng giáo phận Bắc Kinh1307
1946
Giuse Lý Sơn
5Giáo phận An Quốc1924 Trống tòa
6Giáo phận Bảo Định
[Giáo phận Thanh Uyển]
1910 James Tô Triết Dân
[Phó] (*) Phanxicô An Thụ Tân
7Giáo phận Cảnh Huyện1939 Phêrô Phong Tân Mão
8Giáo phận Chính Định1856 Giuliô Giả Trị Quốc
9Giáo phận Đại Danh1935 Trống tòa
10Giáo phận Hiến Huyện1856 Giuse Lý Liên Quý
11Giáo phận Thiên Tân1912 Mêchiô Thạch Hồng Trinh
12Giáo phận Thuận Đức
[Giáo phận Hình Đài]
1933 Trống tòa
13Giáo phận Thừa Đức2018 Giuse Quách Kim Tài*
14Giáo phận Triệu Huyện1929 / Sử Quang Đông
15Giáo phận Tuyên Hóa1926 Tôma Triệu Khắc Huân
[Phó] Agustinô Thôi Thái
16Giáo phận Vĩnh Bình
[Giáo phận Lư Long]
1899(*) Phêrô Phương Kiến Bình
17Giáo phận Vĩnh Niên
[Giáo phận Ngụy Huyện]
1929 Stêphanô Dương Tường Thái
[Phó] Giuse Tôn Kế Căn
18Tổng giáo phận Côn Minh1867
1946
Giuse Mã Anh Lâm*
19Giáo phận Đại Lý1929 Trống tòa
20Tổng giáo phận Hán Khẩu1696
1946
Trống tòa
21Giáo phận Bồ Kỳ
[Giáo phận Xích Bích]
1923 Trống tòa
22Giáo phận Hán Dương1923 Trống tòa Linh mục Giám quản
Phanxicô Xaviê Trần Thiên Hoài
23Giáo phận Kỳ Châu
[Giáo phận Cần Xuân]
1929 Trống tòa
24Giáo phận Lão Hà Khẩu1870 Trống tòa
25Giáo phận Nghi Xương1870 Trống tòa
26Giáo phận Thi Nam
[Giáo phận Ân Thi]
1938 Trống tòa
27Giáo phận Tương Dương1936 Trống tòa
28Giáo phận Vũ Xương1923 Trống tòa
29Tổng giáo phận Hàng Châu1910
1946
30Giáo phận Đài Châu
[Giáo phận Lâm Hải]
1926 Trống tòa
31Giáo phận Lệ Thủy1931 Trống tòa
32Giáo phận Ninh Ba1687 Phanxicô Xaviê Kim Ngưỡng Khoa
33Giáo phận Vĩnh Gia
[Giáo phận Ôn Châu]
1949 Phêrô Thiệu Chúc Mẫn
34Tổng giáo phận Khai Phong1916
1946
Giuse Cao Hoành Hiệu
35Giáo phận Lạc Dương1929 Placiđiô Bùi Vinh Quý
(?) Phêrô Mao Khánh Phúc
36Giáo phận Nam Dương1844 Phêrô Cận Lộc Cương
37Giáo phận Quy Đức
Giáo phận Thương Khâu
1928 Trống tòa
38Giáo phận Tín Dương1927 Trống tòa
39Giáo phận Trịnh Châu1882 Trống tòa
40Giáo phận Trú Mã Điếm1933 Trống tòa
41Giáo phận Vệ Huy
[Giáo phận Cấp Huyện]
1869 Giuse Trương Ngân Lâm
42Tổng giáo phận Lan Châu1878
1946
Giuse Hàn Chí Hải
43Giáo phận Bình Lương1930 Nicôla Hàn Kỷ Đức
[Phó] Antôn Lý Huy
44Giáo phận Tần Châu
[Giáo phận Thiên Thủy]
1905 Gioan Vương Nhã Vọng
[Phó] - Tân cử Bosco Triệu Kiến Chương
45Tổng giáo phận Nam Kinh1659
1946
* Phanxicô Lục Tân Bình
46Giáo phận Hải Môn1926 Giuse Thẩm Bân
47Giáo phận Thượng Hải1933 ()* Tađêô Mã Đạt Khâm
Giuse Hình Văn Chi
48Giáo phận Tô Châu1949 Giuse Từ Hoành Căn
49Giáo phận Từ Châu1931 Gioan Vương Nhân Lôi*
50Tổng giáo phận Nam Ninh1875
1946
Giuse Đàm Yến Toàn
51Giáo phận Ngô Châu
[Giáo phận Thương Ngô]
1930 Trống tòa
52Tổng giáo phận Nam Xương1696
1946
Gioan Baotixita Lý Tô Quang
53Giáo phận Cám Châu1920 Trống tòa
54Giáo phận Cát An1879 Trống tòa
55Giáo phận Dư Giang1885 Gioan Bành Vệ Chiếu
56Giáo phận Nam Thành1932 Trống tòa
57Tổng giáo phận Phúc Châu1680
1946
(*) Phêrô Lâm Giai Thiện
58Giáo phận Đinh Châu
[Giáo phận Trường Đinh]
1923 Trống tòa
59Giáo phận Hạ Môn1883 Giuse Thái Bỉnh Thụy
60Giáo phận Phúc Ninh1923 Ignatiô Chiêm Tư Lộc
61Tổng giáo phận Phụng Thiên
[Tổng giáo phận Thẩm Dương]
1838
1946
Phaolô Bùi Quân Dân
62Giáo phận Cát Lâm1898 Trống tòa
63Giáo phận Diên Cát1928 Trống tòa
64Giáo phận Doanh Khẩu1949 Trống tòa
65Giáo phận Nhiệt Hà1883 Giám quản Tông Tòa
Gioan Trần Thương Bảo
66Giáo phận Phủ Thuận1932 Trống tòa
67Giáo phận Tứ Bình Nhai
[Giáo phận Tứ Bình]
1929
68Giáo phận Xích Phong1922 Trống tòa
69Tổng giáo phận Quảng Châu1848
1946
Giuse Cam Tuấn Khưu
70Giáo phận Bắc Hải1920 Phaolô Tô Vĩnh Thái
71Giáo phận Gia Ứng1929 Giuse Liêu Hoành Thanh
72Giáo phận Giang Môn1924 Phaolô Lương Kiến Sâm
73Giáo phận Sán Đầu1914 Giuse Hoàng Bính Chương
74Giáo phận Thiều Châu
[Giáo phận Thiều Loan]
1920 Trống tòa
75Tổng giáo phận Quý Dương1696
1946
Phaolô Tiêu Trạch Giang
76Giáo phận Nam Long1922 Trống tòa
77Tổng giáo phận Tây An1911
1946
Antôn Đảng Minh Ngạn
78Giáo phận Chu Chí
[Giáo phận Châu Trất]
1932 Giuse Ngô Khâm Kính
79Giáo phận Diên An1696 Gioan Baotixita Dương Hiểu Đình
80Giáo phận Hán Trung1887 Alôsiô Dư Nhuận Thâm
Phó Stêphanô Tư Hồng Vĩ
81Giáo phận Phượng Tường1932 Phêrô Lý Hội Nguyên
82Giáo phận Tam Nguyên1931 Giuse Hàn Anh Tiến
83Tổng giáo phận Tế Nam1839
1946
Giuse Trương Hiến Vượng
84Giáo phận Chu Thôn1929 Giuse Dương Vĩnh Cường
85Giáo phận Duyện Châu1885 Gioan Lữ Bồi Sâm
86Giáo phận Dương Cốc1933 Giuse Triệu Phượng Xương
87Giáo phận Nghi Châu1937 Gioan Phòng Hưng Diệu
88Giáo phận Tào Châu1934 Trống tòa
89Giáo phận Thanh Đảo1925 Tôma Trần Thiên Hạo
90Giáo phận Yên Đài1894 Trống tòa
Giám quản Gioan Phòng Hưng Diệu
91Tổng giáo phận Thái Nguyên1890
1946
Phaolô Mạnh Ninh Hữu
92Giáo phận Du Thứ1931 Trống tòa
93Giáo phận Đại Đồng1922 Trống tòa
94Giáo phận Hồng Động1932 Phêrô Lưu Căn Trụ
95Giáo phận Lộ An1696 Phêrô Đinh Lệnh Bân
96Giáo phận Phần Dương1926 Gioan Hoắc Thành
97Giáo phận Sóc Châu
[Giáo phận Sóc Huyện]
1926 Phaolô Mã Tồn Quốc
98Tổng giáo phận Trùng Khánh1856
1946
Trống tòa
99Giáo phận Gia Định1929* Phaolô Lôi Thế Ngân
100Giáo phận Khang Định1846 Gioan Baotixita Vương Nhã Hàn
101Giáo phận Ninh Viễn1910 Giuse Lôi Gia Bồi
102Giáo phận Thành Đô1696 Giuse Đường Viễn Các
103Giáo phận Thuận Khánh1929 Giuse Trần Công Ngao
104Giáo phận Tự Phủ1860 Phêrô La Tuyết Cương
105Giáo phận Vạn Huyện1929 Phaolô Hà Trạch Thanh
106Tổng giáo phận Trường Sa1856
1946
Methodius Khuất Ái Lâm
107Giáo phận Hoành Châu1930 Trống tòa
Giám quản Methodius Khuất Ái Lâm
108Giáo phận Nguyên Lăng
[Giáo phận Thần Châu]
1925 Trống tòa
Giám quản Methodius Khuất Ái Lâm
109Giáo phận Thường Đức1879 Trống tòa
Giám quản Methodius Khuất Ái Lâm
110Tổng giáo phận Tuy Viễn1883
1946
Phaolô Mạnh Thanh Lộc
111Giáo phận Ninh Hạ1922 Giuse Lý Tinh
112Giáo phận Tập Ninh1929 Antôn Diêu Thuận
113Giáo phận Tây Loan Tử1840 Trống tòa
Các giáo phận thuộc giáo tỉnh Đài Loan
STTGiáo phậnThành lậpGiám mục / Linh mục
quản nhiệm
Nhà thờ chính tòa
1Tổng giáo phận Đài Bắc1949
1952
Tôma Chung An Trụ
2Giáo phận Cao Hùng1913 Phêrô Lưu Chấn Trung
3Giáo phận Tân Trúc1961 Gioan Baotixita Lý Khắc Mẫn
4Giáo phận Đài Nam1961 Gioan Lý Nhã Vọng
5Giáo phận Đài Trung1951 Martinô Tô Diệu Vấn
6Giáo phận Gia Nghĩa1952Trống tòa
7Giáo phận Hoa Liên1952 Philípphê Hoàng Triệu Minh
Các giáo phận độc lập và hạt Tông tòa
STTGiáo phậnThành lậpGiám mục / Linh mục
quản nhiệm
Nhà thờ chính tòa
1Giáo phận Macau1576 Stêphanô Lý Bân Sinh
2Giáo phận Hồng Công1841 Gioan Thang Hán
Giuse Hạ Chí Thành
3Hạt Giám quản Tông Tòa Cáp Nhĩ Tân1931 Trống tòa
Giám quản - LM. Giuse Triệu Hoành Xuân
Giuse Nhạc Phúc Sinh*
4Hạt Phủ doãn Tông Tòa Vĩnh Châu1925 Trống tòa
Giám quản Methodius Khuất Ái Lâm
5Hạt Phủ doãn Tông Tòa Hưng An Phủ1928 Giuse Diệp Vinh Hoa
[Phó] Gioan Baotixita Vương Hiểu Huân
6Hạt Phủ doãn Tông Tòa Ích Đô Huyện1931 Trống tòa
7Hạt Phủ doãn Tông Tòa Lâm Thanh1931 Trống tòa
8Hạt Phủ doãn Tông Tòa Lễ Châu
[Hạt Phủ doãn Tông Tòa Lễ Huyện]
1931 Trống tòa
Giám quản Methodius Khuất Ái Lâm
9Hạt Phủ doãn Tông Tòa Nhạc Dương1931 Trống tòa
Giám quản Methodius Khuất Ái Lâm
10Hạt Phủ doãn Tông Tòa Tề Tề Cáp Nhĩ1931 Giuse Ngụy Cảnh Nghĩa
11Hạt Phủ doãn Tông Tòa Chiêu Thông1935 Trống tòa
12Hạt Phủ doãn Tông Tòa Dịch Huyện1935 Gioan Trương Khánh Thiên
13Hạt Phủ doãn Tông Tòa Đồng Châu1935 Giuse Đồng Trường Bình
14Hạt Phủ doãn Tông Tòa Giáng Châu
Hạt Phủ doãn Tông Tòa Tân Giáng
1936 Phêrô Võ Tuấn Duy
15Hạt Phủ doãn Tông Tòa Hải Nam1936 Trống tòa
16Hạt Phủ doãn Tông Tòa Sa Thị1936 Trống tòa
17Hạt Phủ doãn Tông Tòa Tân Hương1936 Giuse Trương Duy Trụ
18Hạt Phủ doãn Tông Tòa Lâm Đông1937 Mátthia Đỗ Giang
19Hạt Phủ doãn Tông Tòa Tây Ninh1937 Mátthia Cố Chinh
20Hạt Phủ doãn Tông Tòa Thạch Thiên1937 Trống tòa
21Hạt Phủ doãn Tông Tòa Truân Khê1937 Trống tòa
22Hạt Phủ doãn Tông Tòa Tùy Huyện1937 Trống tòa
23Hạt Phủ doãn Tông Tòa Tương Đàm1937 Trống tòa
Giám quản Methodius Khuất Ái Lâm
24Hạt Phủ doãn Tông Tòa Bảo Khánh1938 Trống tòa
Giám quản Methodius Khuất Ái Lâm
25Hạt Phủ doãn Tông Tòa Kiến Âu1938 () Phêrô Lâm Giai Thiện
26Hạt Phủ doãn Tông Tòa Quế Lâm1938 Trống tòat
27Hạt Phủ doãn Tông Tòa Tân Cương1938 Trống tòa
28Hạt Phủ doãn Tông Tòa Thiệu Vũ1938 Trống tòa
29Hạt Phủ doãn Tông Tòa Uy Hải Vệ1938 Trống tòa
30Hạt Phủ doãn Tông Tòa Giai Mộc Tư1940 Trống tòa
31Hạt Phủ doãn Tông Tòa Hải Châu1948 Trống tòa
32Hạt Phủ doãn Tông Tòa Dương Châu1949 Trống tòa

Hệ thống giáo phận bất hợp thức

Sau năm 1956, Tòa Thánh và chính quyền Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cắt đứt mọi quan hệ. Trên thực tế, dưới sự bảo trợ của chính quyền Trung Quốc, hình thành một giáo hội Trung Quốc tự chủ với sự điều hành của Hội Công giáo Yêu nước Trung QuốcGiám mục đoàn Công giáo Trung Quốc, gần như độc lập với Giáo hội Công giáo hoàn vũ. Hệ thống các giáo phận được Tòa Thánh thiết lập cơ bản năm 1946 cũng bị thay đổi với nhiều khác biệt. Cơ bản các Tổng giáo phận chuyển thành các giáo phận (như Tổng giáo phận Bắc Kinh đổi thành Giáo phận Bắc Kinh), các hạt Tông Tòa đều được nâng thành giáo phận (Hạt Phủ doãn Tông Tòa Thiệu Vũ đổi thành Giáo phận Mân Bắc), hầu hết các giáo phận bị đổi tên (như Giáo phận Chính Định bị đổi thành Giáo phận Thạch Gia Trang), một số giáo phận bị sáp nhập để thành lập giáo phận mới (như các giáo phận Cát Lâm, Diên Cát, Tề Tề Cáp Nhĩ, Giai Mộc Tư được hợp nhất thành giáo phận Cáp Nhĩ Tân, sau đổi thành giáo phận Hắc Long Giang).

Ngoài ra, giáo tỉnh Đài Loan, các giáo phận Hongkong, Macau và hạt Phủ doãn Tông Tòa Ulaanbaatar (giáo hội Trung Quốc đặt là giáo phận Khố Luân), không thuộc quyền kiểm soát của Giám mục đoàn Công giáo Trung Quốc nên không nằm trong hệ thống giáo phận Trung Quốc. Ngoài ra, các giáo xứ trên quần đảo Kim Môn tuy thuộc về giáo phận Hạ Môn, nhưng trên thực tế do Tổng giáo phận Đài Bắc cai quản.

STTGiáo phậnThành lậpGiám mục quản nhiệmNhà thờ chính tòa
1Giáo phận An Dương1869
2Giáo phận An Huy1929
3Giáo phận An Khang1928
4Giáo phận An Quốc1924
5Giáo phận Ba Ngạn Náo Nhĩ Minh1980
6Giáo phận Bao Đầu1980
7Giáo phận Bảo Định1910
8Giáo phận Bắc Kinh1690
9Giáo phận Bình Lương1930
10Giáo phận Bồ Kỳ1923
11Giáo phận Cát Lâm1898
12Giáo phận Chiêu Thông1935
13Giáo phận Chu Chí1932
14Giáo phận Chu Thôn1929
15Giáo phận Côn Minh1867
16Giáo phận Diên An1696
17Giáo phận Duyện Châu1885
18Giáo phận Đài Châu1926
19Giáo phận Đại Đồng1922
20Giáo phận Đại Lý1929
21Giáo phận Đường Sơn1899
22Giáo phận Giang Môn1914
23Giáo phận Giang Tây1696
24Giáo phận Hạ Môn1883
25Giáo phận Hà Trạch1934
26Giáo phận Hải Môn1926
27Giáo phận Hải Nam1936
28Giáo phận Hàm Đan1929
29Giáo phận Hãn Châu1982
30Giáo phận Hán Trung1887
31Giáo phận Hàng Châu1910
32Giáo phận Hành Thủy1939
33Giáo phận Hắc Long Giang1959
34Giáo phận Hình Đài1929
35Giáo phận Hô Hòa Hạo Đặc1883
36Giáo phận Hồ Nam1856
37Giáo phận Khai Phong1916
38Giáo phận Khang Định1846
39Giáo phận Kinh Châu1936
40Giáo phận Lạc Dương1929
41Giáo phận Lan Châu1878
42Giáo phận Lâm Nghi1937
43Giáo phận Lâm Phần1932
44Giáo phận Lệ Thủy1931
45Giáo phận Liêu Ninh1838
46Giáo phận Liêu Thành1933
47Giáo phận Lữ Lương1926
48Giáo phận Mai Châu1929
49Giáo phận Mân Bắc1938
50Giáo phận Mân Đông1923
51Giáo phận Nam Dương1844
52Giáo phận Nam Kinh1658
53Giáo phận Nam Sung1929
54Giáo phận Nghi Tân1860
55Giáo phận Nghi Xương1870
56Giáo phận Nhạc Sơn1929
57Giáo phận Ninh Ba1687
58Giáo phận Ninh Hạ1922
59Giáo phận Ô Lan Sát Bố Minh1929
60Giáo phận Ôn Châu1949
61Giáo phận Phúc Châu1680
62Giáo phận Phượng Tường1932
63Giáo phận Quảng Châu1848
64Giáo phận Quảng Tây1875
65Giáo phận Quý Châu1696
66Giáo phận Sán Đầu1914
67Giáo phận Sóc Châu1926
68Giáo phận Tam Nguyên1931
69Giáo phận Tân Cương1930
70Giáo phận Tân Hương1936
71Giáo phận Tấn Thành1982
72Giáo phận Tấn Trung1931
73Giáo phận Tây An1911
74Giáo phận Tây Ninh1937
75Giáo phận Tây Xương1910
76Giáo phận Tế Nam1839
77Giáo phận Thạch Gia Trang1856
78Giáo phận Thái Nguyên1890
79Giáo phận Thanh Châu1931
80Giáo phận Thanh Đảo1925
81Giáo phận Thành Đô1696
82Giáo phận Thiên Tân1924
83Giáo phận Thiên Thủy1905
84Giáo phận Thiều Quan1920
85Giáo phận Thừa Đức1883
86Giáo phận Thương Châu1856
87Giáo phận Thương Khâu1928
88Giáo phận Thượng Hải1933
89Giáo phận Tín Dương1927
90Giáo phận Tô Châu1949
91Giáo phận Trạm Giang1920
92Giáo phận Trịnh Châu1882
93Giáo phận Trú Mã Điếm1933
94Giáo phận Trùng Khánh1856
95Giáo phận Trương Gia Khẩu1926
96Giáo phận Trường Trị1696
97Giáo phận Từ Châu1931
98Giáo phận Tương Phàn1936
99Giáo phận Vạn Châu1929
100Giáo phận Vận Thành1936
101Giáo phận Vị Nam1931
102Giáo phận Vũ Hán1696
103Giáo phận Xích Phong1922
104Giáo phận Yên Đài1894